
Cách kiểm tra chất lượng nước thải sinh hoạt tại hiện trường
Kiểm tra chất lượng nước thải sinh hoạt là bắt buộc đối với các nhà máy, cơ quan quản lý để bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý. Người dân, chủ kinh doanh và các cơ quan quản lý môi trường có thêm tham khảo bài viết của Indobio bên dưới về quy trình kiểm tra nước thải sinh hoạt tại hiện trường.
Vì sao cần kiểm tra nước thải sinh hoạt tại hiện trường?
Kiểm tra chất lượng nước thải ngay tại hiện trường giúp xác định nhanh các thông số quan trọng, hỗ trợ xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường. Phương pháp này giảm thời gian và chi phí so với việc đưa mẫu về phòng thí nghiệm, đặc biệt hữu ích trong các tình huống cần phản hồi ngay lập tức.
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước thải
Theo QCVN 14 : 2008/BTNMT quy định về giá trị cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt:
Cmax = C x K
Trong đó:
K = 1: Quy mô lớn (diện tích/phòng/người đạt tiêu chuẩn).
K = 1,2: Quy mô nhỏ (dưới tiêu chuẩn).
C quy định như sau:
STT | Thông số | Đơn vị | C
(Dùng cho nguồn cấp nước sinh hoạt) |
C
(Dùng cho nguồn không cấp nước sinh hoạt) |
1 | pH | – | 5 – 9 | 5 – 9 |
2 | BOD₅ (20°C) | mg/L | ≤ 30 | ≤ 50 |
3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/L | ≤ 50 | ≤ 100 |
4 | Tổng chất rắn hòa tan | mg/L | ≤ 500 | ≤ 1000 |
5 | Sunfua (H₂S) | mg/L | ≤ 1.0 | ≤ 4.0 |
6 | Amoni (N) | mg/L | ≤ 5 | ≤ 10 |
7 | Nitrat (NO₃⁻, N) | mg/L | ≤ 30 | ≤ 50 |
8 | Dầu mỡ động, thực vật | mg/L | ≤ 10 | ≤ 20 |
9 | Tổng chất hoạt động bề mặt | mg/L | ≤ 5 | ≤ 10 |
10 | Phosphat (PO₄³⁻, P) | mg/L | ≤ 6 | ≤ 10 |
11 | Tổng Coliforms | MPN/100 mL | ≤ 3,000 | ≤ 5,000 |
Quy trình lấy mẫu nước thải
Quy trình lấy mẫu nước thải được quy định trong TCVN 5999: 1995, với các mục chính như sau:
- Thiết bị lấy mẫu thủ công:
- Công cụ đơn giản: xô, muôi, bình rộng miệng, hoặc bình (1-3 lít).
- Yêu cầu: Thể tích không dưới 100ml, chính xác đến 5%.
- Vật liệu: Phải là vật liệu trơ, không ảnh hưởng đến phân tích.
- Làm sạch: Rửa và tráng thiết bị bằng nước sạch, có thể tráng bằng nước mẫu trước khi lấy.
- Thiết bị lấy mẫu tự động:
- Các loại máy: Máy lấy mẫu theo thời gian, máy lấy mẫu theo dòng chảy.
- Nguyên lý hoạt động: Bơm chuyền, không khí nén/vacuum, bơm nhu động, dòng chảy liên tục.
Các thiết bị tự động cần phải có các tính năng linh hoạt, dễ dàng tùy chỉnh để phù hợp với điều kiện lấy mẫu và các yêu cầu nghiên cứu cụ thể.
Chuẩn bị trước khi lấy mẫu
- Sử dụng bình chứa sạch, đảm bảo không bị nhiễm chéo.
- Ghi nhãn rõ ràng thông tin mẫu như vị trí, thời gian và mục đích kiểm tra.
Quy trình lấy mẫu
- Lựa chọn vị trí lấy mẫu:
- Vị trí lấy mẫu phải đại diện cho dòng thải hoặc khu vực cần kiểm tra.
- Lấy mẫu tại điểm đầu ra, giữa dòng hoặc tại khu vực nghi ngờ ô nhiễm.
- Thao tác lấy mẫu:
- Rửa bình chứa mẫu bằng nước thải cần lấy (2-3 lần).
- Thu mẫu từ độ sâu phù hợp, tránh lấy nước bề mặt hoặc gần đáy để đảm bảo đại diện.
- Đậy kín nắp bình và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc nhiệt độ cao.
Bảo quản mẫu
- Bảo quản mẫu trong điều kiện lạnh (khoảng 4°C) nếu không kiểm tra ngay.
- Tránh để mẫu tiếp xúc với không khí quá lâu để hạn chế thay đổi thành phần hóa học.
Thực hiện kiểm tra tại hiện trường
- Thiết bị đo: Tùy thuộc vào loại thông số cần đo, sử dụng các thiết bị như máy đo hoặc các bộ test nước thải nhanh.
- Yêu cầu: Các thiết bị đo cần được hiệu chuẩn thường xuyên và sử dụng đúng phương pháp để đảm bảo kết quả chính xác.
Lưu ý khi thực hiện kiểm tra tại hiện trường
- Đảm bảo hiệu chuẩn thiết bị đo trước khi sử dụng để đảm bảo độ chính xác.
- Sử dụng đầy đủ trang bị bảo hộ như găng tay, khẩu trang trong quá trình lấy mẫu.
- Ghi chép đầy đủ kết quả và lưu lại mẫu trong trường hợp cần đối chiếu hoặc phân tích thêm.
Quy trình lấy mẫu đúng cách, kết hợp sử dụng thiết bị phù hợp sẽ giúp đảm bảo kết quả kiểm tra đáng tin cậy, hỗ trợ tối ưu hóa việc xử lý nước thải và bảo vệ môi trường.